Hướng dẫn cách hạch toán mua hàng hóa nội địa về nhập kho theo đúng hóa đơn, theo thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 133/2016/TT-BTC, trong trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
٭ Nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì:
+ Giá mua hàng hóa phản ánh vào TK 1561 “ Giá mua hàng hóa”
+ Chi phí mua hàng hóa phản ánh vào TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa”
+ Hàng hóa bất động sản phản ánh vào TK 1567 “Hàng hóa bất động sản”.
٭ Nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133/2016/TT-BTC thì:
+ Giá mua hàng hóa; Chi phí mua hàng hóa và Hàng hóa bất động sản đều phản ánh vào TK 156 “ Hàng hóa”.
Các nghiệp vụ kế toán mua hàng hóa về nhập kho theo đúng hóa đơn mua hàng.
1. Nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200
a) Phản ánh giá mua hàng hóa:
Khi mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị Hàng hóa nhập kho:
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 1561 – Giá mua hàng hóa (mở chi tiết) (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Có các TK 111, 112, 141, 331,… – Tổng giá thanh toán.
– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 1561 – Giá mua hàng hóa (mở chi tiết) (giá mua bao gồm cả thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 141, 331,…– Tổng giá thanh toán.
Lưu ý: Trường hợp mua có thiết bị, phụ tùng thay thế hoặc có bao bì đi kèm tính tiền riêng, khi nhập kho:
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 1532- Bao bì luân chuyển (mở chi tiết) (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 1534 -Thiết bị, phụ tùng thay thế (mở chi tiết) (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Có các TK 111, 112, 141, 331,… – Tổng giá thanh toán.
– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 1532- Bao bì luân chuyển (mở chi tiết) (giá mua bao gồm cả thuế GTGT)
Nợ TK 1534 – Thiết bị, phụ tùng thay thế (mở chi tiết) (giá mua bao gồm cả thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 141, 331,…– Tổng giá thanh toán.
b) Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa:
Khi phát sinh chi phí thu mua hàng hóa (Chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi,… chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa):
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa (mở chi tiết) (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Có các TK 111, 112, 141, 331,…
– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa (mở chi tiết) (giá mua đã có thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 141, 331,…
c) Hàng hóa bất động sản
Khi mua hàng hóa bất động sản về để bán, kế toán phản ánh giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa BĐS:
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 1567 – Hàng hóa bất động sản (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 331,…– Tổng giá thanh toán.
– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 1567 – Hàng hóa bất động sản (giá mua đã có thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 331,…– Tổng giá thanh toán.
> Xem thêm: HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN VÀ XỬ LÝ SAU KHI THANH TRA THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT
2. Nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133
a) Phản ánh giá mua hàng hóa:
Khi mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị Hàng hóa nhập kho:
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (mở chi tiết) (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Có các TK 111, 112, 141, 331,… – Tổng giá thanh toán.
– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (mở chi tiết) (giá mua bao gồm cả thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 141, 331,… – Tổng giá thanh toán.
Lưu ý: Trường hợp mua có thiết bị, phụ tùng thay thế hoặc có bao bì đi kèm tính tiền riêng, khi nhập kho, ghi:
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 153 (chi tiết Bao bì luân chuyển) (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 153 (chi tiết Thiết bị, phụ tùng thay thế) (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Có các TK 111, 112, 141, 331,… – Tổng giá thanh toán.
– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 153 (chi tiết Bao bì luân chuyển)(giá mua bao gồm cả thuế GTGT)
Nợ TK 153 (chi tiết Thiết bị, phụ tùng thay thế)(giá mua bao gồm cả thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 141, 331,…– Tổng giá thanh toán.
b) Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa:
Khi phát sinh chi phí thu mua hàng hóa (Chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi,… chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa):
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (mở chi tiết) (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Có các TK 111, 112, 141, 331,…
– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (mở chi tiết)(giá mua đã có thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 141, 331,…
c) Hàng hóa bất động sản:
Khi mua hàng hóa bất động sản về để bán, kế toán phản ánh giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa BĐS:
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (mở chi tiết) (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Có các TK 111, 112, 331,…
– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa (mở chi tiết) (giá mua đã có thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 331,…
>> Xem thêm: HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG TK 641
Nguồn sưu tầm
![]() |
||
THAM KHẢO SẢN PHẨM PHẦN MỀM CÔNG TY MAXV |
||
Phần Mềm Kế toán |
Liên hệ Nhận tư vấn | Phần Mềm Bán Hàng |
+ Maxv Pro Vĩnh viễn (Offline)
… |
+ Đăng ký: Nhấn tại đây + Hotline: 0382 325 225 + Facebook: Trang chủ
|
+ Shop Maxv Pharmacy (Dược)
+ Shop Maxv VLXD (Vật liệu XD) + Mail: Softmaxv@ gmail.com
|