DN mua các thiết bị điện tử, điện lạnh nguyên chiếc và các vật tư để lắp ráp hoặc thay thế của các hãng, nhà phân phối thiết bị điện tử, điện lạnh,…
=> Chúng ta cùng tìm hiểu về cách hạch toán kế toán trong TD bán thiết bị điện và đồ gia dụng, cụ thể như sau:
1. Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước:
– Trường hợp TK 4212 có Số Dư Có (Lãi), ghi:
Nợ TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Có TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
– Trường hợp TK 4212 có Số Dư Nợ (Lỗ), ghi:
Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

2. Nộp lệ phí môn bài, ghi:
Nợ TK 6425
Có TK 3338
Ngày nộp tiền, ghi:
Nợ TK 3338
Có TK 1111
>> Xem thêm: HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
3. Các sản phẩm được trưng bày trên giá đỡ hoặc để trưng bày trên kệ, hoặc đựợc sắp sếp để khách tiện quan sát
* Thiết bị gia dụng hay đồ gia dụng, hàng điện là tên gọi chỉ chung cho những vật dụng; Mặt hàng, thiết bị được trang bị và sử dụng để phục vụ cho các tiện nghi, tiện ích nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thường xuyên cho sinh hoạt hàng ngày đối với một gia đình, hộ gia đình. Thông thường thiết bị gia dụng được đề cập đến các thiết bị điện, điện lạnh gia dụng có công dụng phục vụ cho sinh hoạt và một số chức năng trong gia đình, chẳng hạn như nấu ăn hoặc làm lạnh, bảo quản thực phẩm, âm thanh, ánh sáng.
* Phân loại các sản phẩm:
– Thiết bị gia dụng bao gồm thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tử gia dụng (Hay hàng điện tử gia dụng).
– Thiết bị giặt ủi: Máy giặt, máy sấy khô quần áo, bàn ủi.
– Thiết bị nhà bếp
+ Nấu ăn và nướng: Lò, lò nướng, lò vi ba, bếp điện hoặc các thiết bị chạy bằng than đá hoặc khí đốt,…
+ Rửa: Máy rửa chén,…
+ Làm mát và làm đông lạnh: Tủ lạnh, tủ đông,…
+ Thiết bị điện nhỏ: Máy trộn, máy pha cà phê, những máy chế biến thực phẩm, máy xay sinh tố, máy nướng bánh mì, ấm đun nước,…
+ Đồ dùng nhà bếp đơn giản: Dao, kéo, chậu, khăn lau chén,…
+ Điều hòa phòng: Quạt, quạt sưởi, độ ẩm, máy điều hòa không khí, máy lạnh,…
+ Thiết bị làm sạch: Máy hút bụi, máy đánh bóng sàn,…
+ Thiết bị chiếu sáng: Đèn điện, đèn bàn,…
+ Thiết bị chăm sóc cá nhân: Máy sấy tóc, máy cạo râu, kẹp định hình tóc bằng nhiệt,…
+ Thiết bị tỏa nhiệt: Lò sưởi,…
+ Thiết bị khéo tay: Máy may, máy khoan cầm tay,…
+ Thiết bị đo lường: Cân, nhiệt kế kỹ thuật số,…
+ Thiết bị giải trí (Thiết bị điện tử tiêu dùng): Máy truyền hình, LCD và DVD, máy quay phim, máy ảnh,…
+ Thiết bị văn phòng: Điện thoại, máy in nhỏ, máy fax,…
>> Xem thêm: HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP – TK 642
* Các khoản chi phí khác để mang hàng hóa về nhập kho theo lý thuyết thì hạch toán vào TK 1562 nhưng thực tế DN thường cộng vào tiền mua hàng rồi chia cho số lượng hàng hóa theo một tiêu thức (Tùy theo cách làm của từng DN) => Đối với hàng hóa dạng này thường có một bảng kê mua bán đi kèm vì số lượng nhiều cho mỗi lần nhập, hoặc theo danh sách liệt kê trên hợp đồng, ghi:
Nợ TK 1561: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331, 111, 112: Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
Khi thanh toán tiền, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111 (Nếu trả tiền mặt), TK 112 (Nếu trả qua ngân hàng)
* Giá nhập kho hàng hóa
Giá gốc của hàng hóa gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (Nếu có) + Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,… nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của DN, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (Nếu có)
* Hàng về không nhập tại cơ sở mà mang giao luôn cho khách hàng => Đây là phương thức giao hàng tay ba, ghi:
Nợ TK 632
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
* Trong quá trình mua bán và giao dịch để khuyến khích nhà cung cấp có thể giám giá, chiết khấu, tùy theo thuận của hai bên
– Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 1561
Có TK 1331
– Được NCC trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 1561
Có TK 1331
– Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác (Với cách hạch toán này làm tăng thuế phải đóng không nên dùng), ghi:
Nợ TK 331
Có TK 711
– Được hưởng chiết khấu thanh toán nếu là do thanh toán trước
+ Khi mua, ghi:
Nợ TK 1561: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331, 111, 112: Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
+ Khi trả do thanh toán sớm được hưởng chiết khấu thanh toán, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111 (Nếu trả tiền mặt), TK 112 (Nếu trả qua ngân hàng)
Có TK 515
– Chiết khấu thương mại (CKTM) là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn, còn giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
* Ngoài ra còn các chi phí
– Tiếp khách.
– Chi phí giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng (Bàn ghế, máy tính,…) không cho vào giá vốn được thì để ở chi phí quản lý DN => Sau này tính lãi lỗ của DN
* Dịch vụ
– Tiền điện, tiền nước, thuê mặt bằng, internet, thuê văn phòng, thuê kho bãi,…, ghi:
Nợ TK 642*, 641*, 1331
Có TK 111, 112, 331,…
– Nếu là công cụ, tài sản cố định: Kệ, bàn ghế văn phòng, kệ trưng bày để bán, các vật dụng khác phục vụ quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 153, 211, 1331
Có TK 111, 112, 331
– Đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 242
Có TK 153
– Phân bổ, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 242, 214
* Ghi nhận giá vốn: Tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà phần mềm chạy theo nguyên tắc đó => Đối với doanh nghiệp thương mại, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 1561
* Ghi nhận doanh thu bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3331
Có TK 511.
>> Xem thêm: 02 Phương pháp Hạch toán kế toán Bán buôn Hàng hóa qua kho
![]() |
||
Tham khảo Phần mềm & Thông tin liên hệ Maxv |
||
– Phần mềm Kế toán
|
– Thông tin Liên hệ
+ Mail: Softmaxv@ gmail.com + Hotline: 0382 325 225 + Kinh doanh: 0862 325 225 |
– Thông tin khác
+ Đăng ký: Nhấn tại đây + Facebook: Trang chủ + Nghiệp vụ: 0987 667 405 |