Trong bài viết: Hướng dẫn cách hạch toán nghiệp vụ kế toán khai thác khoáng sản. Mời bạn đọc tham khảo
1.Điều kiện thành lập doanh nghiệp khai thác khoáng sản

* Chủ thể được phép khai thác khoáng sản bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp;
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã;
– Hộ kinh doanh được đăng ký khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản.
* Điều kiện để được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản cho tổ chức, cá nhân:
– Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; Đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
– Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
– Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
>> Xem thêm: 02 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN BUÔN HÀNG HÓA QUA KHO
2. Các thủ tục và hồ sơ cần có khi đăng ký thành lập doanh nghiệp khai thác

* Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp khai thác khoáng sản phải đầy đủ giấy tờ, tài liệu liên quan, cụ thể như sau:
– Giấy đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký cho doanh nghiệp khai thác khoáng sản.
– Điều lệ của doanh nghiệp khai thác khoáng sản.
– Hộ chiếu bản sao, chứng minh nhân dân/thẻ CCCD bản sao hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản sao.
– Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu.
– Thông tin đi kèm với danh sách đầy đủ các thành viên, cổ đông trong donh nghiệp.
– Nếu thuê Công ty dịch vụ đăng ký hộ cần có giấy ủy quyền cho Công ty dịch vụ đó.
=> Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp cần mang hồ sơ nộp lên cơ quan có thẩm quyền để được cấp giấy phép.
Doanh nghiệp mang hồ sơ nộp lên cho Phòng đăng ký đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ của doanh nghiệp khai thác khoáng sản. Thông thường, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy phép sau 3 ÷ 5 ngày sau khi nộp hồ sơ hợp lệ.
* Công bố thông tin đăng ký kinh doanh:
– Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai. Nội dung công bố bao gồm: Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Ngành nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập.
– Lưu ý: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì nếu doanh nghiệp có hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 ÷ 2.000.000 đồng.
* Khắc dấu:
Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể ủy quyền cho Công ty luật hoặc tự mình thực hiện khắc dấu.
>> Xem thêm: 08 BÚT TOÁN HẠCH TOÁN VÀ LƯU Ý KHI LÀM KẾ TOÁN NHẬP KHẨU
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm các tài liệu:
– Giấy phép đăng ký thành lập doanh nghiệp.
– Đơn đề nghị được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
– Bản đồ cụ thể của khu vực doanh nghiệp sẽ khai thác.
– Bản dự án khai thác và giấy phép đầu tư.
– Báo cáo về tác động với môi trường khi khai thác khoáng sản.
– Bản cam kết đảm bảo vệ sinh môi trường.
– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc đồng ý cho khai thác khoáng sản với trữ lượng cụ thể.
=> Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ. Trong thời hạn tối đa 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phapr khai thác khoáng sản cho doanh nghiệp.
* Lưu ý:
+ Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn cấp Giấy phép.
+ Giấy phép về khai thác khoáng sản thường có thời hạn tối đa 30 năm và có thể gia hạn nhưng thời gian tối đa là 20 năm.
>> Xem thêm: CÁCH HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THIỆT HẠI TRONG XÂY DỰNG, XÂY LẮP
4. Phân loại khai thác khoáng sản:
* Về mặt tính chất của công dụng, khoáng sản được chia ra làm 4 nhóm:
– Khoáng sản kim loại là những quặng, qua quá trình chế luyện, lấy ra kim loại hoặc hợp chất của chúng, thuộc nhóm này gồm: Nhóm khoáng sản sắt và hợp kim sắt (Sắt, Mangan, Crôm,…); Nhóm kim loại cơ bản (Thiếc, Đồng, Chì, Kẽm,…); Nhóm kim loại nhẹ (Nhôm, Titan, Magiê,…); Nhóm kim loại phóng xạ (Uran, thori, rađi) và nhóm kim loại hiếm và đất hiếm.
– Khoáng sản phi kim là những quặng được sử dụng trực tiếp hoặc qua chế biến để lấy ra đơn chất hoặc hợp chất không kim loại: Nhóm khoáng sản hóa chất và phân bón (Lưu huỳnh, apatit, phôtphorit,…); Nhóm nguyên liệu gốm sứ – chịu lửa (Sét, kaolin…) và nhóm nguyên liệu kiến trúc xây dựng (cát, đá vôi, đá hoa,…).
– Khoáng sản nhiên liệu gồm các đá có nguồn gốc sinh vật (Than bùn, than đá, dầu,…). Loại khoáng sản này ngoài việc làm chất đốt, khoáng sản nhiên liệu còn để sản xuất ra hóa phẩm, dược phẩm và các thành phần khác (Sợi nhân tạo, vật liệu khuôn đúc,…).
– Khoáng sản nước: Là các loại nước được dùng cho sinh hoạt và công nghiệp như nước khoáng, bùn khoáng sử dụng trong y tế và sinh hoạt.
>> Xem thêm: 02 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN BUÔN HÀNG HÓA QUA KHO
5. Hạch toán nghiệp vụ kế toán khai thác khoáng sản:
5.1. Hạch toán vốn điều lệ
– Xác định vốn cam kết góp trên đăng ký kinh doanh, ghi:
Nợ TK 1388
Có TK 411
– Khi thu tiền của các cổ đông, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 1388
5.2. Hạch toán lệ phía môn bài qua 2 bước: Căn cứ vào chứng từ nộp lệ phí môn bài
– Trích tiền Lệ phí môn bài phải nộp, ghi:
Nợ TK 6422
Có TK 3338
– Hạch toán nộp lệ phí môn bài, ghi:
Nợ TK 3338
Có TK 112
5.3. Hạch toán bán cát
– Doanh thu, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 5112
Có TK 3331
– Giá vốn, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 155
5.4. Các chi phí đầu vào cấu thành lên sản phẩm khai thác
– Hạch toán Chi phí nạo vét (Nếu có chi phí này phát sinh); Chi phí này nếu phân bổ cho nhiều kỳ thì hach toán:
Nợ TK 242
Nợ TK 1331
Có TK 331
– Sau đó tính phân bổ và hạch toán vào chi phí SXKD từng tháng, ghi:
Nợ TK 154: Theo khoản mục chi phí sản xuất chung (Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Có TK 242: Giảm dần chi phí từng tháng
– Nếu hàng tháng phát sinh chi phí này (Có hóa đơn), ghi:
Nợ TK 154
Nợ TK 1331
Có TK 111, 331: Liên quan
– Hạch toán tiền thuê bến bãi:
+ Đưa vào chi phí trả trước sau đó mới tính dần vào chi phí hàng kỳ, nếu chi phí bến bãi chi trả 6 tháng đến 1 năm/1 lần, ghi:
Nợ TK 242
Có TK 111
+ Hạch toán trích vào chi phí hàng kỳ, ghi:
Nợ TK 154
Có TK 242
– Hạch toán chi phí mua công cụ dụng cụ cho văn phòng như là máy tính, máy in ấn, tủ hồ sơ,… ghi;
Nợ TK 242
Nợ TK 1331
Có TK 331
>> Xem thêm: 13 Trường hợp Hạch toán khi trả lại vốn góp bằng TSCĐ và Tài khoản 411
— Nguồn: Internet —
![]() |
||
Tham khảo Phần mềm & Thông tin liên hệ Maxv |
||
– Phần mềm Kế toán
|
– Thông tin Liên hệ
+ Mail: Softmaxv@ gmail.com + Hotline: 0382 325 225 + Kinh doanh: 0862 325 225 |
– Thông tin khác
+ Đăng ký: Nhấn tại đây + Facebook: Trang chủ + Nghiệp vụ: 0987 667 405 |