Trong bài viết là 9 bước tổng quan để hoàn thiện sổ sách và cách lập báo cáo tài chính. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
1. KIỂM TRA SỔ SÁCH THUẾ GTGT:
– Kiểm tra bảng kê mua vào bán ra so với hoá đơn, tốt nhất kiểm tra theo kỳ báo cáo với tờ khai. Nếu khớp thì ổn rồi, ko khớp đổ exel để kiểm. Cái nào lệch thì kiểm tra lại chi tiết. Khấu trừ thuế và kiểm tra lại tk 133 và 33311 xem đúng với tờ khai chưa, trường hợp lệch thì phải biết lý do lệch ( do lệch kỳ kê khai hoặc…)

2. KIỂM TRA TK NGÂN HÀNG:
– Tất cả tài khoản của ngân hàng trên pm phải khớp số tiền với sao kê ngân hàng, trường hợp lệch thì kiểm tra ngược lại theo tháng, tháng lệch kiểm lại ngày.
3. KIỂM TRA KHO:
– TK kho trên bảng cân đối Tk (152, 153, 155, 156) khớp với báo cáo kho theo tài khoản là đc.
( CTY 1 hệ thống sổ thì kho phải khớp với thực tế)
4. TIỀN LƯƠNG:
– Tổng 334 khớp với bảng lương ( khi chưa trừ BHXH và thuế TNCN), 334 nếu còn số dư thì xác định số đó có phải số còn phải trả NLĐ hay ko. Thông thường 2 sổ, chi bằng tiền mặt mà tiền còn thì bứng nó luôn. Còn CK ngân hàng thì phải khớp với số tt Ck. Kiểm tra 334 với quyết toán thuế TNCN.
– Kiểm tra BHXH TK 338 với C12 của BHXH
– Kiểm tra TK 3335, so với tờ khai thuế TNCN, quyết toán thuế TNCN
5. CÔNG NỢ PHẢI THU-PHẢI TRẢ:
– Kiểm tra chi tiết theo đối tượng KH/NCC, số dư đúng hay chưa. Có thể kiểm tra nợ theo hoá đơn (nhớ đối trừ, nếu thu/chi) ko cấn theo hoá hơn.
6. CHI PHÍ TRÍCH TRƯỚC:
– Kiểm tra tk 242 số dư đầu/ phát sinh nợ/ phát sinh có/ dư cuối kỳ, so sánh với bảng phân bổ chi phí trả trước. Lưu ý các trường hợp có số dư đầu, có phát sinh nợ nhưng ko có phát sinh có—> do chưa phân bổ chi phí
7. TSCĐ – KHẤU HAO
– Kiểm tra TK 211 với danh mục TSCD, TK 214 với bảng khấu hao. Có TSCĐ mà tk 214 ko có phát sinh—> quên chạy khấu hao ( trừ trường hợp khấu hao hết, dư có 214= dư nợ 211)
8. KẾT CHUYỂN
– Thuế GTGT kết chuyển theo kỳ kê khai (tháng thì kết chuyển tháng, quý thì kết chuyển quý) để kiểm tra dễ dàng hơn. Tk 3331/133 khớp với tờ khai, hoặc biết lệch do đâu
– Kết chuyển doanh thu/ chi phí ( theo tháng hoặc theo kỳ tờ khai).
9. KIỂM TRA:
– 111 khớp với tồn quỹ (CTY 1 sổ)
– 112 khớp sổ phụ ngân hàng
– 133/33311 khớp với tờ khai
– 131: khớp phải thu khách hàng
– 152, 153, 155, 156: Khớp báo cáo kho
– 211, 214: khớp danh mục ts, phân bổ khấu hao
– 242: khớp phân bổ có trả trước
– 244/344: khớp với đặt cọc/ nhận cọc
– 311: khớp với vay ( nếu có)
– 331: khớp phải trả NCC
– 3335: khớp với quyết toán thuế TNCN
– 338: khớp BHXH
– Tk 5-9: không có số dư.
10. LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH/THUYẾT MINH BCTC
>> Xem thêm: Lập Báo cáo tài chính (BCTC) gồm những nguyên tắc chung nào?
>> Xem thêm: Đầy đủ và cụ thể nhất – Trong bộ Báo cáo tài chính gồm những gì?
— Sưu tầm —
![]() |
||
THAM KHẢO SẢN PHẨM PHẦN MỀM CÔNG TY MAXV |
||
Phần Mềm Kế toán |
Liên hệ Nhận tư vấn | Phần Mềm Bán Hàng |
+ Maxv Pro Vĩnh viễn (Offline)
… |
+ Đăng ký: Nhấn tại đây + Hotline: 0382 325 225 + Facebook: Trang chủ
|
+ Shop Maxv Pharmacy (Dược)
+ Shop Maxv VLXD (Vật liệu XD) + Mail: Softmaxv@ gmail.com
|