Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
1. Thuế nhà thầu áp dụng đối với các đối tượng
– Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; Cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam. Trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức tại Việt Nam.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
>> Xem thêm: Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN 2022
2. Cách tính thuế nhà thầu
– Doanh thu tính Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là doanh thu đã bao gồm tất cả các thuế.
– Doanh thu tính Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là doanh thu đã bao gồm tất cả các thuế trừ Thuế GTGT.
– Trường hợp giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế (NET):
Doanh thu tính thuế TNDN = Giá trị hợp đồng : (1 – Tỷ lệ Thuế TNDN)
Doanh thu tính Thuế GTGT – Doanh thu tính Thuế TNDN : (1 – Tỷ lệ % để tính Thuế GTGT trên Doanh thu)
Thuế GTGT = Doanh thu tính Thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính Thuế GTGT trên Doanh thu
Thuế TNDN = Doanh thu tính Thuế TNDN x Tỷ lệ Thuế TNDN
– Trường hợp giá trị hợp đồng bao gồm thuế (GROSS):
Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ % để tính Thuế GTGT trên Doanh thu
Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng – Thuế GTGT) x Tỷ lệ Thuế TNDN
– Trường hợp Giá trị hợp đồng chưa bao gồm Thuế GTGT:
Thuế TNDN = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ Thuế TNDN
Doanh thu tính thuế GTGT = Giá trị hợp đồng : (1 – Tỷ lệ % để tính Thuế GTGT trên Doanh thu)
Thuế GTGT = Doanh thu tính Thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính Thuế GTGT trên Doanh thu
3. Hạch toán thuế nhà thầu
– Hạch toán nợ phải trả nhà thầu nước ngoài, ghi:
Nợ TK 627, 642: Giá trị hợp đồng
Có TK 331: Giá trị hợp đồng
– Hạch toán Thuế GTGT và Thuế TNDN, ghi:
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 627, 642: Thuế TNDN
Có TK 3338
– Nộp thuế, ghi:
Nợ TK 3338
Có TK 111, 112
* Hợp đồng là GROSS:
– Hạch toán công nợ và thuế, ghi:
Nợ TK 627, 642
Nợ TK 811: Thuế TNDN)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331
Có TK 3338
– Nộp thuế, ghi:
Nợ TK 3338
Có TK 112
* Hợp đồng chưa bao gồm Thuế GTGT (Thuế TNDN nhà thầu chịu)
– Hạch toán công nợ và thuế, ghi:
Nợ TK 627, 642
Nợ TK 811: Thuế TNDN
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331
Có TK 3338
– Nộp thuế, ghi:
Nợ TK 3338
Có TK 111, 112
>> Xem thêm: HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM TẠM BCTC ĐỂ NỘP CHO ĐÚNG HẠN
— Sưu tầm —
——
DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN & BÁN HÀNG MAXV
**Phần mềm Kế toán tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.
**Phần mềm Bán hàng quản lý hàng hóa hiệu quả
CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM MAXV VIỆT NAM
Hotline: 0382 325 225 — Tư vấn: 0862 325 225
Email: Softmaxv@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Bán Hàng Maxv