Sau khi thành lập thì các công việc cần làm của hộ kinh doanh cá thể tiếp sau đó là gì? Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây.
1. Những loại thuế hộ kinh doanh cần phải nộp
Có 3 loại thuế chính mà hộ kinh doanh cần nộp gồm:
• Lệ phí môn bài
• Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
• Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Bên cạnh đó, hộ kinh doanh có thể chịu thêm một số loại thuế khác như: thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên, …
2. Các phương pháp kê khai thuế hộ kinh doanh
2.1 Phương pháp kê khai
Theo Khoản 3, Điều 3, Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định: “Phương pháp kê khai là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý.”
Như vậy, Hộ kê khai là hộ kinh doanh:
• Kê khai theo tháng/quý định kỳ.
• Tổng doanh thu năm trước trên 50 tỷ: Kê khai thuế theo tháng
• Tổng doanh thu năm trước từ dưới 50 tỷ và HKD mới thành lập: Kê khai thuế theo quý
2.2 Phương pháp kê khai thuế theo từng lần phát sinh
Theo khoản 5, điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định: “Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ doanh thu thục tế từng lần phát sinh.
Như vậy, kê khai theo lần phát sinh là hộ kinh doanh:
• Không cần kê khai định kỳ.
• Không cần nộp thuế khoán hằng năm.
• Kê khai khi mua hoá đơn tại chi cục thuế trực thuộc.
2.3 Phương pháp khoán
Theo Khoản 7, Điều 3, Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định “Phương pháp khoán là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế”
Hộ khoán khai thuế khoán ổn định 01 lần/năm theo tờ khai mẫu 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021 của Bộ Tài chính do CQT cung cấp. Đối với hộ khoán nếu có sử dụng hóa đơn do Cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh thì doanh thu và mức thuế khoán được xác định từ đầu năm không bao gồm doanh thu và thuế do sử dụng hóa đơn.
Như vậy, Hộ khoán là hộ kinh doanh:
• Không cần kê khai định kỳ.
• Phải đóng thuế khoán hằng năm.
• Kê khai thuế theo từng lần phát sinh khi có nhu cầu mua hoá đơn
>> Xem thêm: 44 Câu hỏi Kê khai thuế, HĐĐT với Hộ kinh doanh, cá nhân
3. Cách tính thuế môn bài hộ kinh doanh
Theo Thông tư 65/2020/TT-BTC, mức thuế môn bài áp dụng với hộ kinh doanh như sau;
• Doanh thu trên 500 triệu/năm: Nộp thuế môn bài 1 triệu đồng/năm.
• Doanh thu từ 300-500 triệu/năm: Nộp thuế môn bài 500.000 đồng/năm.
• Doanh thu trên 100 – 300 triệu đồng/năm: Nộp thuế môn bài 300.000 đồng/năm.
• Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Miễn lệ phí môn bài
Trong đó, doanh thu để làm căn cứ tính thuế môn bài đối với hộ kinh doanh là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.
4. Cách tính thuế GTGT và TNCN hộ kinh doanh
Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC và Thông tư 100/2021/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ % thuế trên doanh thu. Công thức cụ thể như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT.
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % thuế TNCN.
Trong đó: Doanh thu tính thuế được xác định như sau:
• Doanh thu tính thuế (GTGT và TNCN) đối với hộ kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu khoán:
• Trường hợp hộ kinh doanh hoạt động nhiều ngành nghề, lĩnh vực thì thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu áp dụng với từng lĩnh vực, ngành nghề.
• Tỷ lệ tính thuế trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng ngành nghề, lĩnh vực áp dụng theo danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC.
>> Xem thêm: Thủ tục thành lập Hộ kinh doanh theo quy định mới nhất
5. Các bước lập báo cáo thuế hộ kinh doanh
5.1 Xác định đối tượng hộ kê khai:
Hộ kinh doanh (HKD) là Hộ kê khai khi thuộc những đối tượng sau:
• HKD quy mô lớn.
• HKD chưa đủ tiêu chí quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
Trong đó, tiêu chí để xác định quy mô lớn của HKD bao gồm các yếu tố về doanh thu hoặc số lượng lao động sử dụng, cụ thể:
• Với ngành nghề kinh doanh về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng thì là hộ có số lao động tham gia BHXH/năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm liền kề trước đó từ 3 tỷ đồng trở lên.
• Với ngành nghề kinh doanh là thương mại, dịch vụ thì là hộ có số lao động tham gia BHXH bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ trên 10 tỷ đồng.
Hộ kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo Thông tư 88/2021/TT-BTC ngày 11/10/2021 của Bộ Tài chính từ ngày 01/01/2022. Nếu Hộ ở trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu kinh doanh theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không cần thực hiện chế độ kế toán.
Tên sổ kế toán Ký hiệu
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ Mẫu số S1- HKD
2Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mẫu số S2-HKD
3 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh Mẫu số S3-HKD
4 Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN Mẫu số S4-HKD
5 Sổ theo dõi TH TT tiền lương và các khoản nộp theo lương của NLĐ Mẫu số S5-HKD
6 Sổ quỹ tiền mặt Mẫu số S6-HKD
7 Sổ tiền gửi ngân hàng Mẫu số S7-HKD
5.2 Lập hồ sơ khai thuế của hộ kê khai
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kê khai bao gồm:
• Tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD ban hành theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
• Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ mẫu số 01-2/BK-HĐKD theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Trường hợp hộ kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD.
• Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (nộp thuế theo phương pháp kê khai) thực hiện chế độ sổ sách kế toán thì chỉ phải nộp báo cáo tháng tháng hoặc theo quý tới cơ quan thuế, không cần nộp báo cáo tài chính năm như doanh nghiệp.
5.3 Nộp hồ sơ khai thuế
Địa điểm: Hộ kê khai nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kê khai hoạt động kinh doanh, sản xuất.
Thời hạn:
• Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
• Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Nộp tiền thuế
• Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Tức là nộp tờ khai thuế ngày nào thì nộp tiền thuế ngày đó.
• Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót
>> Xemt hêm: Kiến thức về Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) dành cho giám đốc
— Sưu tầm —
![]() |
||
Tham khảo Phần mềm & Thông tin liên hệ Maxv |
||
– Phần mềm Kế toán
|
– Thông tin Liên hệ
+ Mail: Softmaxv@ gmail.com + Hotline: 0382 325 225 + Kinh doanh: 0862 325 225 |
– Thông tin khác
+ Đăng ký: Nhấn tại đây + Facebook: Trang chủ + Nghiệp vụ: 0968 360 958 |