* Tính thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài có 2 cách tính tùy điều kiện của mỗi Công ty.
Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài.
– Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài khấu trừ và nộp thuế thay cho Nhà thầu nước ngoài và nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.
Đối với hợp đồng nhà thầu là hợp đồng xây dựng, lắp đặt thì nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho Cục thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế địa phương nơi diễn ra hoạt động xây dựng, lắp đặt quy định.
– Bên Việt Nam có trách nhiệm đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thực hiện nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong phạm vi 20 (Hai mươi) ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng.
– Khai thuế đối với hãng Hàng không nước ngoài.
– Văn phòng bán vé, đại lý tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài có trách nhiệm khai thuế TNDN và nộp thuế cho hãng Hàng không nước ngoài.
– Hồ sơ khai thuế được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp Văn phòng bán vé, đại lý tại Việt Nam của hãng Hàng không nước ngoài.
– Khai thuế TNDN cho hãng Hàng không nước ngoài là loại khai theo quý.
– Khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài.
– Tổ chức làm đại lý tàu biển hoặc đại lý giao nhận vận chuyển hàng hóa cho các hãng vận tải nước ngoài (Sau đây gọi chung là đại lý của hãng vận tải) có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho các hãng vận tải nước ngoài.
– Hồ sơ khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên đại lý của hãng vận tải.
– Khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài là tạm nộp theo quý và quyết toán theo năm
– Khai thuế đối với tái bảo hiểm nước ngoài.
– Bên Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ, khai và nộp thuế thay cho các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài.
– Hồ sơ khai thuế được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp Bên Việt Nam.
– Khai thuế đối với tái bảo hiểm nước ngoài là loại khai theo quý.
* Hồ sơ khai quyết toán
– Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo Mẫu số 02/NTNN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
– Bảng kê các Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ Việt Nam tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu theo Mẫu số 02-1/NTNN, Mẫu 02-2/NTNN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
– Bảng kê chứng từ nộp thuế.
– Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu (Nếu có).
>> Xem thêm: HƯỚNG DẪN CÁCH XỬ LÝ HÀNG TỒN KHO ẢO KẾ TOÁN NÊN BIẾT
1. Thuế giá trị gia tăng
– Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
– Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
2. Doanh thu tính thuế GTGT
2.1. Doanh thu tính thuế GTGT
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGTmà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được,chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (Nếu có).
2.2. Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể
2.2.1. Trường hợp theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT và được xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính thuế GTGT = (Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT : 1) – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
2.2.2. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục cho nhà thầu phụ được quy định tại Hợp đồng nhà thầu ký với Bên Việt Nam và danh sách các Nhà thầu phụ Việt Nam, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện phần công việc hoặc hạng mục tương ứng được liệt kê kèm theo Hợp đồng nhà thầu thì doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các nhà cung cấp tại Việt Nam để mua vật tư nguyên vật liệu, máy móc thiết bị để thực hiện hợp đồng nhà thầu và hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản không thuộc hạng mục, công việc mà Nhà thầu nước ngoài thực hiện theo hợp đồng nhà thầu thì giá trị hàng hóa, dịch vụ này không được trừ khi xác định doanh thu tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài.
2.2.3. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì Bên Việt Nam khai nộp thuế GTGT thay cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với ngành kinh doanh mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đó thực hiện theo hợp đồng thầu, hợp đồng thầu phụ. Nhà thầu phụ nước ngoài không phải khai nộp thuế GTGT trên phần giá trị công việc Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại Hợp đồng nhà thầu phụ ký với Nhà thầu nước ngoài mà Bên Việt Nam đã khai nộp thay.
2.2.4. Doanh thu tính thuế GTGT đối với trường hợp cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải là toàn bộ tiền cho thuê. Trường hợp doanh thu cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải bao gồm các chi phí do bên cho thuê trực tiếp chi trả như bảo hiểm phương tiện, bảo dưỡng, chứng nhận đăng kiểm, người điều khiển phương tiện, máy móc và chi phí vận chuyển máy móc thiết bị từ nước ngoài đến Việt Nam thì doanh thu tính thuế GTGT không bao gồm các khoản chi phí này nếu có chứng từ thực tế chứng minh.
2.2.5. Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (Không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (Hàng không, đường biển).
2.2.6. Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (Không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.
>> Xem thêm: 27+ ĐIỀU KẾ TOÁN THƯỜNG HAY KHÔNG ĐỂ Ý VÀ DỄ MẮC PHẢI
3. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
3.1. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh
Ngành kinh doanh & Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
– Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị : 5%
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị: 3%
– Hoạt động kinh doanh khác: 2%
3.2. Xác định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể
3.2.1. Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau hoặc một phần giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT, việc áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu khi xác định số thuế GTGT phải nộp căn cứ vào doanh thu tính thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu cao nhất đối với ngành nghề kinh doanh cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
– Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng: Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì Nhà thầu nước ngoài không phải nộp thuế GTGT trên giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu hoặc thuộc diện không chịu thuế GTGT; Đối với từng phần giá trị công việc còn lại theo hợp đồng thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó.
Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 3% tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng (Bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị nhập khẩu).
-Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % để tính thuế GTGT được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%).
3.2.2. Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ khi xác định số thuế GTGT phải nộp thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu của từng phần giá trị hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tính thuế là 3%.
4. Hạch toán thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài
Thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài do tổ chức cá nhân trong nước nộp thay.
– Khi tính thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
(Về bản chất, đây là số thuế phía nước ngoài phải chịu, nhưng Doanh nghiệp trong nước phải đóng thay, vì thế coi như nghĩa vụ này của Doanh nghiệp trong nước).
– Khi nộp thuế, ghi:
Nợ TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Có TK 111,112: Tiền mặt
– Sau khi nộp thuế, kê khai khấu trừ thuế GTGT nộp thay, hạch toán kết chuyển số thuế GTGT:
+ Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác
+ Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý DN.
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác
* Lưu ý: Với những doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kể cả trường hợp tiền thanh toán cho nước ngoài có thuế hay không có thuế, sau khi nộp thuế sẽ được khấu trừ thuế.
> Xem thêm: HƯỚNG DẪN XỬ LÝ 20 TÌNH HUỐNG THƯỜNG GẶP VỀ THUẾ TNDN
——
DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN & BÁN HÀNG MAXV
**Phần mềm Kế toán tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.
**Phần mềm Bán hàng quản lý hàng hóa hiệu quả
CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM MAXV VIỆT NAM
Hotline: 0382 325 225 — Tư vấn: 0862 325 225
Email: Softmaxv@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Bán Hàng Maxv