Dưới đây là 23 bước kiểm tra trước khi lên báo cáo tài chính mà Maxv tổng hợp, mời bạn đọc tham khảo và góp thêm ý kiến cho bài viết của Maxv.
Các bước kiểm tra trước khi lên Báo cáo tài chính cần biết
BƯỚC 1: KIỂM TRA TỔNG THUẾ GTGT Ở BẢNG KÊ EXCELL THEO TỜ KHAI HÓA ĐƠN MUA VÀO, BÁN RA SO VỚI TÔNG THUẾ GTGT TRÊN PHẦN MỀM KẾ TOÁN:

– Mục tiêu: Só sánh chênh lệch nếu có giữa tờ khai (Tháng, quý).
– Cách làm: So sánh số tổng với từng kỳ Bị lệch kiểm tra chi tiết.
BƯỚC 2: ĐẦU NĂM ĐÃ KẾT CHUYỂN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI?
– Bước này rất nhiều anh chị hay quên vì thường để mặc định phần mềm tự động.
– Trên số Dư cuối kỳ của bảng CĐPSTK năm trước kiểm tra.
BƯỚC 3: KIỂM TRA ĐÃ HOẠCH TOÁN THUẾ MÔN BÀI ĐẦY ĐỦ CHƯA?
– Mức vốn điều lệ nộp thuế Môn bài
– Bậc 1 : Vốn điều lệ trên 10 tỷ => Đóng 3.000.000đ
– Bậc 2 : Vốn điều lệ từ 10 tỷ đổ xuống => Đóng 2.000.000đ
– Bậc 1 : Chi nhánh, VP đại diện, địa điểm KD, tổ chức kinh tế khác => Đóng 1.000.000đ
BƯỚC 4 : TK 111 – TIỀN MẶT
– Kiểm tra xem số dư trong ngày của tháng có bị âm quỹ không ?
– Tuyệt đối không có số dư bên Có;
– Đối chiếu số dư trên sổ tại ngày cuối năm với Biên bản kiểm kê quỹ tại ngày 31/12;
– Kiểm tra xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản tiền mặt có gốc ngoại tệ chưa?
BƯỚC 5 : TK 112 – TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
– Kiểm tra xem số dư trong ngày của tháng có bị âm không ?
– Tuyệt đối không có số dư bên Có
– Lấy sổ phụ của tất cả các ngân hàng mà công ty đã mở.
– Đối chiếu số phát sinh và số dư tại từng thời điểm giữa sổ phụ ngân hàng và sổ chi tiết tài khoản 112 và đảm bảo chúng khớp nhau.
BƯỚC 6: TK 121-TK CHỨNG KHOÁN KINH DOANH (CÓ HĐ ĐẦU TƯ)
– Cuối năm tiến hành kiểm tra các khoản trái phiếu, cổ phiếu đã khớp với xác nhận số dư của công ty lưu ký chứng khoản chưa?
– Tiến hành trích lập dự phòng các khoản đầu tư chứng khoán. Đánh giá lại giá trị các khoản đầu tư này theo giá thị trường tại ngày 31/12.
BƯỚC 7: TK 128 – KIỂM TRA CÁC TÀI KHOẢN CHO VAY
– Tiến hành đối chiếu khoản vay của công ty với các đối tượng khác.
– Lập bảng tính lãi vay theo kỳ và xuất hóa đơn GTGT (Không có thuế suất).
– Ghi nhận doanh thu tài chính.
BƯỚC 8: TK 131 – PHẢI THU KHÁCH HÀNG
– Tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng và đảm bảo công nợ giữa hai bên khớp nhau: Dư cuối kỳ phải khớp với sổ tổng hợp công nợ 131.
– Tiến hành trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi theo quy định (Nếu có).
BƯỚC 9 : TK 133 – THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
– Tài khoản này chỉ có số dư bên nợ, phản ánh số thuế đầu vào còn được khấu trừ được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
– Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
Số dư tài khoản 133 (Nếu có) tại ngày 31/12 phải khớp với chỉ tiêu 41 “ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ” trên tờ khai 01/GTGT tháng 12 hoặc quý 4.
BƯỚC 10: TK 14 1 – TẠM ỨNG (Nếu có)
– Tiến hành đối chiếu công nợ tạm ứng với nhân viên và đảm bảo công nợ giữa hai bên khớp nhau.
– Trích lập các khoản dự phòng tạm ứng đối với những trường hợp đã nghỉ việc và không đòi được.
BƯỚC 11 : TK 153 – CCDC
– Kiểm kê số lượng thực tế công cụ dụng cụ so với danh sách trên sổ sách và đảm bảo chúng khớp nhau.
– Kiểm tra bảng phân bổ công cụ dụng cụ với số ghi nhận trên sổ sách kế toán.
BƯỚC 12 : TK 151 – 157 ( HÀNG TỒN KHO)
– Tài khoản này chỉ dư nợ, phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ.
– Kiểm kê số lượng thực tế hàng tồn kho và đảm bảo chúng khớp với số liệu trên sổ sách.
– Kiểm tra chi tiết hàng xuất kho đã được tính giá đúng chưa ( PP Thường áp dụng là bình quân trung bình tháng(Bình quân gia quyền).
– Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu có: là khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu có sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho.
BƯỚC 13 : TK 211, 213, 214 – KIỂM TRA TSCĐ VÀ HAO MÒN TSCĐ
– Lập bảng tính khấu hao tài sản cố định, thẻ tài sản cố định
– Đối chiếu bảng tính khấu hao TSCĐ với số phát sinh và số dư của TK 211, 213, 214.
BƯỚC 14 : TK 242 – CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
– Lập bảng phân bổ chi phí trả trước.
– Đối chiếu bảng phân bổ chi phí trả trước với số phát sinh và số dư của TK 242.
BƯỚC 15: TK 331 – CÔNG NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
– Tiến hành đối chiếu công nợ với nhà cung cấp và đảm bảo công nợ giữa hai bên khớp nhau.
– Tài khoản lưỡng tính – có thể có số dư cuối kỳ 2 bên.
BƯỚC 16 : TK 333 – CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
Tài khoản 3331 – THUẾ GTGT PHẢI NỘP
– Số dư bên có của TK này phản ánh số thuế GTGT phải nộp, giá trị này nếu có phải bằng với giá trị trên chỉ tiêu 40 ( Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ) trên tờ khai 01/GTGT tháng 12 hoặc quý 4.
Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu:
– Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
– Kiểm tra xem số thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp ( nếu có) đã được ghi nhận vào thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ( TK 133 ) hay chưa?
Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt:
– Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
– Kiểm tra xem số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ( nếu có) đã được ghi nhận vào nguyên giá của hàng hóa hoặc tài sản chưa?
Tài khoản 3333 – Thuế nhập khẩu:
– Phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
– Kiểm tra xem số thuế nhập khẩu đã nộp ( nếu có) đã được ghi nhận vào nguyên giá của hàng hóa hoặc tài sản chưa?
Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp:
– Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
– Tính và nộp thuế TNDN tạm tính
Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân:
– Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
– Kiểm tra phần thuế TNCN trên sổ sách đã khớp với trên tờ khai thuế TNCN hàng quý hay chưa?
Tài khoản 3338 – Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
– Lưu ý: Cuối kỳ liên hệ cơ quan quản lý thuế xin bảng xác nhận nghĩa vụ nộp thuế và đảm bảo rằng: Số dư các tài khoản phải nộp nhà nươc trên sổ sách phải khớp với bảng xác nhận nghĩa vụ nộp thuế của cơ quan thuế.
BƯỚC 17 : TK 334, 338 – LƯƠNG VÀ KHOẢN TRÍ CH THEO LƯƠNG
– Kiểm tra hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng lương.
– Kiểm tra số phát sinh hạch toán của tài khoản lương và các khoản trích theo lương so với bảng lương từng tháng.
– Số dư lương cuối kỳ chưa chi hoặc tạm ứng trước: làm bản đối chiếu công nợ với nhân viên
– Số dư các khoản bảo hiểm từng kỳ phải khớp với thông báo bảo hiểm.
– Kiểm tra các bút toán hạch toán tiền lương có khớp với sổ sách không.
– Chứng từ ký tá có đầy đủ không ?
– Có đăng ký MST CN để cuối năm làm quyết toán hay không
– Các khoản phụ cấp có khớp trên bảng lương không ?
– Khi tăng lương có lập phụ lục HĐ và quyết định tăng lương không ?
– Phân biệt khoản nào đc miễn thuế TNCN, khoản nào chịu thuế TNCN : tiền cơm không vượt quá 730.000đ/tháng, áo quần lao động không vượt quá 5tr/người/năm.
HỒ SƠ LƯƠNG, THƯỞNG :
– Hợp đồng lao động + CMT photo
– Bảng chấm công hàng tháng
– Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
– Phiếu chi thanh toán lương hoặc chứng từ NH nếu DN thanh toán bằng tiền gửi
– Tất cả có ký tá đầy đủ
– Đăng ký MST CN
TỜ KHAI
– Quyết toán TNCN cuối năm
– Tờ khai thuế TNCN tháng quý nếu có PS
– Các chứng từ nộp thuế TNCN nếu có
BƯỚC 18 : TK 341 – CÁC KHOẢN ĐI VAY
– Tiến hành đối chiếu khoản đi vay của công ty với các đối tượng khác.
– Lập bảng tính lãi vay theo kỳ và trích thuế TNCN 5% đối với từng lần chi trả lãi vay
– Ghi nhận chi phí tài chính
– Ghi nhận thuế TNCN 5%
– Khi thanh toán tiền lãi vay
BƯỚC 19 : TK 511, 515, 711 – TK DOANH THU
– Kiểm tra các khoản ghi nhận doanh thu đủ điều kiện ghi nhận hay chưa?
– Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
– Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
– Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
– Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
– Kiểm tra doanh thu ghi nhận đã khớp với doanh thu trên tờ khai thuế GTGT hàng kỳ hay chưa
– Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển doanh thu chưa?
Lưu ý: Tài khoản doanh thu không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
BƯỚC 20: TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN
– Kiểm tra giá vốn được trừ và giá vốn ko được trừ khi xác định chi phí hợp lý
– Căn cứ để tính giá thành là gì? có vượt định mức cho phép không?
– Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?
Lưu ý: Tài khoản giá vốn hàng bán không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
BƯỚC 21 : TK 641,642,811 : CÁC KHOẢN CHI PHÍ
– Chi phí nào hợp lý ? chi phí nào không hợp lý?
– Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển chi phí chưa?
Lưu ý : Các tài khoản chi phí không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ .
BƯỚC 22 : TK 911 – TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
– Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển doanh thu
– Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển chi phí
– Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế.
Lưu ý : Tài khoản 911 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ .
BƯỚC 23: LẬP BCTC SAU KHI HOÀN THÀNH 22 BƯỚC TRÊN NỘP BCTC KẾT THÚC SỚM ĐÚNG HẠN.
CHÚ Ý: Bài viết mang tính chất tham khảo dựa trên kinh nghiệm bản thân mong mọi người góp ý. Chân thành cảm ơn !!!
Chúc toàn thể Anh Chị em đã xem bài viết này nộp báo cáo tài chính đúng hạn và sớm nhất.
![]() |
||
Tham khảo Phần mềm & Thông tin liên hệ Maxv |
||
– Phần mềm Kế toán
|
– Thông tin Liên hệ
+ Mail: Softmaxv@ gmail.com + Hotline: 0382 325 225 + Kinh doanh: 0862 325 225 |
– Thông tin khác
+ Đăng ký: Nhấn tại đây + Facebook: Trang chủ + Nghiệp vụ: 0987 667 405 |