Tạm ngừng hoạt động Kinh doanh doanh nghiệp cần làm gì? Cùng Maxv tham khảo bài viết dưới đây nhé
Doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động kinh doanh
1. Doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thì không được phép thực hiện bất kỳ một giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nào.
2. Nếu DN muốn thực hiện các giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thời gian tạm ngưng thì phải làm thủ tục gửi lên Sở kế hoạch và đầu tư để xin hoạt động trước thời hạn, đồng thời có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Theo điều 10, thông tư số 156/2013/TT-BTC).
3. Như vậy trong thời gian tạm ngưng DN muốn xuất hóa đơn để giải quyết tài sản hàng hoá tồn đọng thì DN phải làm thủ tục lên Sở kế hoạch và đầu tư, cũng như thông báo lên cơ quan thuế và thực hiện kê khai thuế. Nếu DN không thực hiện các thủ tục này thì hóa đơn DN xuất sẽ là hóa đơn bất hợp pháp.
4. DN là bên mua TS, hàng hoá của các công ty rơi vào thời gian tạm ngưng mà bên bán không thực hiện thủ tục trên thì hoá đơn đầu vào của DN cũng là bất hợp pháp.
>> Xem thêm: Doanh nghiệp và Hộ kinh doanh có ưu và nhược điểm gì?
5. Khi DN tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai thuế GTGT, BCTC, và hồ sơ quyết toán thuế TNDN và lệ phí môn bài không?
5.1 Về thuế môn bài
5.1.1 Đối với DN có thông báo tạm ngừng KD cả năm dương dương lich (01/01 đến 31/12) không phải kê khai nộp lệ phí môn bài đối với năm dương lich tạm ngừng kinh doanh
Nếu DN ra kinh doanh trước thời hạn trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu DN ra kinh doanh 06 tháng cuối năm nộp 50%
5.1.2 Đối với DN có thông báo tạm ngừng kinh doanh 12 tháng không trùng với năm dương lịch ( Thời gian tạm ngừng kinh doanh kéo dài trong 2 năm dương lịch), thì phải nộp lệ phí môn bài cho cả năm thứ nhất. Đối với năm dương lịch thứ 2, nếu DN ra kinh doanh trước thời hạn trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu DN ra kinh doanh 06 tháng cuối năm nộp 50%
5.2 Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ quyết toán thuế:
5.2.1 Điều 14. TT 151/2014 TT-BTC Sửa đổi điểm đ, Khoản 1, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT- BTC ngày 06/11/2013 như sau:
“đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
5.2.2 Hồ sơ quyết toán gồm những gì? Và thời hạn nôp.
5.2.2.1 Đối với DN tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch hoặc năm tài chính (01/01-31/12) nếu không phát sinh nghĩa vụ thuế thì: Không phải kê khai, nộp lệ phí môn bài, thuế GTGT, TNCN, BCTC và QT thuế TNDN
5.2.2 Đối với DN tạm ngừng KD kéo dài cả 2 năm dương lịch
DV ngày 22/03/2023 DN làm thông báo tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày 01/04/2023 đến 01/04/2024 thì DN phải nộp như sau:
Năm 2023
– Nộp lệ phí môn bài cho cả năm 2023
– Nộp tờ khai thuế các tháng từ tháng 01/2023 đến tháng 03/2023 hoặc quý 1/2023
– BCTC, quyết toán TNDN, QT thuế TNCN cuối năm cho 3 tháng đã hoạt động
Năm 2023
– Nộp lệ phí môn bài cho cả năm 2023 Do thuộc 6 tháng đầu năm)
– Nộp tờ khai thuế các tháng từ tháng 04/2023 đến tháng 12/2023 hoặc quý 2/2023 đến quý 4/2023
– BCTC, quyết toán TNDN, QT thuế TNCN cuối năm .
>> Xem thêm: 10 Thắc mắc khi làm thủ tục thành lập công ty | Giải đáp
![]() |
||
Tham khảo Phần mềm & Thông tin liên hệ Maxv |
||
– Phần mềm Kế toán
|
– Thông tin Liên hệ
+ Mail: Softmaxv@ gmail.com + Hotline: 0382 325 225 + Kinh doanh: 0862 325 225 |
– Thông tin khác
+ Đăng ký: Nhấn tại đây + Facebook: Trang chủ + Nghiệp vụ: 0968 360 958 |