Dưới đây là bài viết chia sẻ các hàm Excel thông dụng mà kế toán cần dùng tới. Mời các bạn tham khảo!
NỘI DUNG BÀI VIẾT
1. Hàm toán học (Math)
– ABS(number): Trả về giá trị tuyệt đối của một số thực.
Ví dụ: =ABS(12-20) cho kết quả là 8
– INT(number): Trả về số nguyên lớn nhất không vượt quá number.
Ví dụ: =INT(5.6) cho kết quả là 5
=INT(-5.6) cho kết quả là -6
– MOD(number, divisor): Trả về số dư của phép chia nguyên number cho divisor (number, divisor là các số nguyên)
Ví dụ: =MOD(5,3) cho kết quả là 2
– ODD(number): làm tròn lên (ra xa số 0) tới một số nguyên lẻ gần nhất.
Ví dụ: =ODD(-2.2) cho kết quả là -3
=ODD(3.6) cho kết quả là 5
– PRODUCT(number1, number2, …): Tính tích của các giá trị trong danh sách tham số.
Ví dụ: PRODUCT(2,-6,3,4) cho kết quả là -144
– RAND(): Trả về một số ngẫu nhiên trong khoảng từ 0 đến 1.
– ROUND(number, num_digits): Làm tròn số number với độ chính xác đến num_digits chữ số thập phân (với qui ước 0 là làm tròn tới hàng đơn vị, 1 là lấy 1 chữ số thập phân, -1 là làm tròn tới hàng chục, …).
Ví dụ: =ROUND(5.13687,2) cho kết quả là 5.14
=ROUND(145.13687, -2) cho kết quả là 100
– SQRT(number): Tính căn bậc 2 của một số dương number.
Ví dụ: =SQRT(144) cho kết quả là 12
– SUM(number1, number2, …): Tính tổng của các giá trị trong danh sách tham số.
Ví dụ: =SUM(2,-6,8,4) cho kết quả là 8
– SUMIF(range, criteria [,sum_range]): Tính tổng các ô thỏa mãn điều kiện.
+ range: vùng mà điều kiện sẽ được so sánh.
+ criterial: chuỗi mô tả điều kiện. Ví dụ: “10”, “>15”, “<20”,…
+ sum_range: vùng được tính tổng. Các ô trong vùng này sẽ được tính tổng nếu các ô tương ứng trong vùng range thỏa điều kiện. (Nếu
không có sum_range thì vùng range sẽ được tính)
Ví dụ: = SUMIF(C4:C12,”>=6″,F4:F12)
2. Hàm thống kê (Statistical)
– MAX(number1, number2, …): Trả về giá trị lớn nhất của các giá trị số trong danh sách tham số.
– MIN(number1, number2, …): Trả về giá trị nhỏ nhất của các giá trị số trong danh sách tham số.
– AVERAGE(number1, number2, …): Trả về giá trị trung bình cộng của các số trong danh sách tham số.
– COUNT(value1, value2, …): Đếm số các giá trị số trong danh sách tham số.
Ví dụ: =COUNT(2,”hai”,4,-6) cho kết quả là 3
– COUNTA(value1, value2, …): Đếm số các ô không rỗng trong danh sách tham số.
Ví dụ: =CUONTA(2,”hai”,4,-6) cho kết quả là 4
– COUNTBLANK(range): Đếm số các ô rỗng trong vùng range.
– COUNTIF(range, criteria): Đếm các ô thỏa mãn điều kiện criteria trong vùng range.
+ range: là vùng mà điều kiện sẽ được so sánh.
+ criteria: là chuỗi mô tả điều kiện. Ví dụ: “10”, “>15”, “<20”.
Ví dụ: =COUNIF(B4:B12,”>=6″)
– RANK(number, ref [,order]): Trả về thứ hạng của number trong ref, với order là cách xếp hạng. (Nếu order=0 hoặc bỏ qua thì ref hiểu là có thứ tự giảm dần. Nếu order=1 thì ref được hiểu là có thứ tự tăng dần)
Ví dụ: =RANK(E4,E4:E6,0)
3. Hàm logic
– AND(logical1, logical2, …): Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các điều kiện đều là TRUE.
Ví dụ: =AND(1=1,2=2,3=3) cho kết quả là TRUE=AND(1=2,2=2,3=3) cho kết quả là FALSE
– OR(logical1, logical2, …): Trả về giá trị FALSE nếu tất cả điều kiện là FALSE.
Ví dụ: =OR(1=2,2=2,3=3) cho kết quả là TRUE=OR(1=2,2<2,3>3) cho kết quả là FALSE
– NOT(logical): Lấy phủ định của giá trị logical.
Ví dụ: =NOT(1+1=2) cho kết quả là FALSE
– IF(logical_test, value_if_true, value_if_false): Trả về giá trị value_if_true nếu điều kiện logical_test là TRUE, ngược lại sẽ trả về giá trị value_if_false.
Ví dụ: =IF(A1>=5,”Đỗ”,”Trượt”)
4. Hàm xử lý chuỗi (Text)
– LOWER(text): Chuyển chuỗi text thành chữ thường.
Ví dụ: =LOWER(“Tài Chính”) cho kết quả là tài chính
– UPPER(text): Chuyển chuỗi text thành chữ in hoa.
Ví dụ: =UPPER(“Tài Chính”) cho kết quả là TÀI CHÍNH
– PROPER(text): Đổi các kỹ tự đầu của mỗi từ trong chuỗi text thành chữ in hoa, còn lại đều là chữ thường.
Ví dụ: =PROPER(“maxv software”) cho kết quả là Maxv Software
– TRIM(text): Cắt bỏ các kỹ tự trống vô ích trong chuỗi text.
Ví dụ: =TRIM(” Tài chính “) cho kết quả là Tài chính
– LEN(text): Trả về độ dài của chuỗi text.
Ví dụ: =LEN(“Tài Chính”) cho kết quả là 9
– LEFT(text, num_chars): Trả về num_char ký tự bên trái chuỗi text.
Ví dụ: =LEFT(“Tài chính”,3) cho kết quả là Tài
– RIGHT(text, num_chars): Trả về num_char ký tự bên phải chuỗi text.
Ví dụ: =RIGHT(“Tài chính”,3) cho kết quả là ính
– MID(text, start_num, num_chars): Trả về chuỗi ký tự có độ dài num_chars bắt đầu từ vị trí start_num của chuỗi text.
Ví dụ: =MID(“Tài chính”,5,3) cho kết quả là chí
– VALUE(text): Chuyển chuỗi có dạng số thành trị số.
Ví dụ: =Value(123) cho kết quả là 123
=Value(123ab) cho kết quả là 123ab
5. Hàm ngày và giờ (Date & Time)
– TODAY(): Trả về ngày hiện hành của hệ thống.
Ví dụ: =TODAY() cho kết quả là 06/05/2022
– NOW(): Trả về ngày và giờ hiện hành của hệ thống.
Ví dụ: =NOW() cho kết quả là 06/05/2022 17:45
– DAY(date): Trả về giá trị ngày của biểu thức ngày date.
Ví dụ: =DAY(DATE(2000,6,22)) cho kết quả là 22
– MONTH(date): Trả về giá trị tháng của biểu thức ngày date.
Ví dụ: =MONTH(DATE(2000,6,22)) cho kết quả là 6
– YEAR(date): Trả về giá trị năm của biểu thức ngày date.
Ví dụ: =YEAR(DATE(2000,6,22)) cho kết quả là 2000
– WEEKDAY(date): Trả về số thứ tự ngày trong tuần của biểu thức date.
Ví dụ: =WEEKDAY(DATE(2022,5,6)) cho kết quả là 6
– DATE(year,month,day): Trả về giá trị dạng Date theo quy định của hệ thống.
Ví dụ: =DATE(2022,5,6) cho kết quả là 06/05/2022
-TIME(hour,minute,second): Trả về giá trị dạng Time.
Ví dụ: =TIME(17,45,30) cho kết quả là 5:45 PM
6. Hàm tìm kiếm (Lookup & Reference)
– Hàm VLOOKUP
+ VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, col_index_num, range_lookup)
+ Tìm giá trị Lookup_value trong cột trái nhất của bảng table_array theo chuẩn dò tìm range_lookup, trả về giá trị tương ứng trong cột thứ col_index_num (nếu tìm thấy).
+ range_lookup=1: Tìm tương đối, danh sách các giá trị dò tìm của bảng table_array phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu tìm không thấy sẽ trả về giá trị lớn nhất nhưng nhỏ hơn Lookup_value.
+ range_lookup=0: Tìm chính xác, danh sách các giá trị dò tìm của bảng Table_array không cần sắp xếp thứ tự. Nếu tìm không thấy sẽ trả về lỗi #N/A.
Ví dụ: =VLOOKUP(E5,A4:D6,3,0)
– Hàm HLOOKUP
+ HLOOKUP(Lookup_value, Table_array, row_index_num, range_lookup)
+ Tìm giá trị Lookup_value trong hàng đầu tiên của bảng table_array theo chuẩn dò tìm range_lookup, trả về giá trị tương ứng ở dòng thứ
row_index_num (nếu tìm thấy).
+ range_lookup=1: Tìm tương đối.
+ range_lookup=0: Tìm chính xác.
Ví dụ: =HLOOKUP(E5,A4:D6,6,0)
– Hàm MATCH
+ MATCH(lookup_value, lookup_array, match_type)
+ Hàm trả về vị trí của lookup_value trong mảng lookup_array theo cách tìm match_type
+ match_type=1: Tìm tương đối, danh sách các giá trị dò tìm của bảng Table_array phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu tìm không thấy
sẽ trả về vị trí của giá trị lớn nhất nhưng nhỏ hơn lookup_value.
+ macth_type=0: Tìm chính xác, danh sách các giá trị dò tìm của bảng Table_array không cần sắp xếp thứ tự. Nếu tìm không thấy sẽ trả về lỗi #N/A.
+ match_type=1: Tìm tương đối, danh sách các giá trị dò tìm của bảng Table_array phải sắp xếp theo thứ tự giảm dần. Nếu tìm không thấy sẽ trả về vị trí của giá trị lớn nhất nhưng lớn hơn lookup_value.
Ví dụ: =MATCH(E5,A4:A6,0)
– Hàm INDEX:
+ INDEX(array, row_num, column_num)
+ Trả về giá trị trong ô ở hàng thứ row_num, cột thứ column_num trong mảng array.
Ví dụ: =INDEX(B3:B11,4,1)
Nguồn Sưu tầm
——
DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN & BÁN HÀNG MAXV
**Phần mềm Kế toán tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.
**Phần mềm Bán hàng quản lý hàng hóa hiệu quả
CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM MAXV VIỆT NAM
Hotline: 0382 325 225 — Tư vấn: 0822 29 0697
Email: Softmaxv@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Bán Hàng Maxv