Bài viết tổng hợp những phím tắt thông dụng nhất trong Word mà kế toán nên biết. Cùng tham khảo nhé!
1. Các phím tắt sử dụng trên toàn tập tin:

CTRL + N: mở trang mới.
CTRL + O: mở tài liệu đã có.
CTRL + S: lưu tài liệu.
CTRL + W: đóng tập tin.
CTRL + X: cắt tài liệu khi bôi đen.
CTRL + C: chép đoạn văn bản bôi đen (copy).
CTRL + Z: khôi phục cái bị xóa nhầm.
CTRL + J: canh lề 2 bên.
CTRL + F2: xem tài liệu trước khi in.
CTRL + P: in nhanh tài liệu.
CTRL + H: tìm và thay thế.
CTRL + D: chọn font chữ.
CTRL + A: bôi đen toàn bộ.
CTRL + G: nhảy đến trang số.
CTRL + M: tăng lề đoạn văn.
CTRL + ALT + HOME: xem nhanh tập tin.
CTRL + ALT + N/O/P: hiển thi màn hình ở chế độ Nomal/Outlien/Page layout.
ALT + F4: thoát khỏi ứng dụng.
CTRL + ESC: khởi động Menu Start.
CTRL + ]: phóng to chữ khi được bôi đen.
CTRL + [: thu nhỏ chữ khi được bôi đen.
F2: đổi tên file
2. Các phím tắt đặc biệt:
ENTER: ngắt đoạn chuyển sang đoạn mới.
SHIFT + ENTER: ngắt dòng.
CTRL + ENTER: ngắt trang.
ALT + F10: kích hoạt thanh công cụ chuẩn.
DELETE: xóa ký tự bên trái điểm chèn.
INSERT: bật chế độ chèn hay ghi chồng lên.
3. Các phím tắt di chuyển trong tập tin:
CTRL + <—/—>: sang trái/phải một từ.
SHIFT + TAB: sang trái 1 ô trong bảng.
TAB: sang phải 1 ô trong bảng.
CTRL + ALT + PAGE UP: lên đầu cửa sổ.
PAGE UP/PAGE DOWN: cuộn lên hoặc xuống 1 trang trong màn hình.
CTRL + PAGE DOWN: xuống cuối trang màn hình.
CTRL + END: xuống cuối tập tin.
SHIFT + F5: đến vị trí điểm chèn khi đóng tập tin lần trước.
4. Các phím tắt để định dạng Paragraph:
CTRL + 1/2/5: tạo khoảng cách dòng đơn/ đôi/ rưỡi.
CTRL + V: dán văn bản vào vị trí con trỏ.
CTRL + L/ R/ E: căn lề trái/ phải/ giữa.
CTRL + SHIFT + M: di chuyển tất cả các dòng của đoạn văn qua trái 1 bước.
CTRL + T: di chuyển tất cả các dòng của đoạn văn qua phải 1 bước.
CTRL + SHIFT + Q: hủy bỏ kiểu định dạng đoạn.
CTRL + SHIFT + S: thay đổi style (thanh công cụ định dang hiển thị).
CTRL + SHIFT + N: áp dụng cho style nomal.
CTRL + SHIFT + : 1/2/3 : áp dụng cho style nomal 1/2/3.
CTRL + SHIFT + : áp dụng cho style list.
5. Phím tắt dùng cho định dạng ký tự:
CTRL + SHIFT + F: thay đổi font chữ.
CTRL + SHIFT + P: thay đổi cỡ chữ.
CTRL + SHIFT + >/<: tăng/giảm cỡ chữ ở kích cỡ kế tiếp.
SHIFT + F3: thay đổi kiểu chữ (hoa/thường).
CTRL + SHIFT + A: chuyển đổi tất cả thành chữ hoa.
CTRL + B/I/U: bật tắt chế độ chữ đậm/nghiêng/gạch dưới nét đơn.
CTRL + SHIFT + W/D: bật tắt chế độ gạch dưới nét đơn/nét đứt.
CTRL + SHIFT + H: chuyển đổi dạng thức( không gõ được chữ).
CTRL + SHIFT + += : đánh chỉ số trên (VD: M2)
CTRL + = : đánh chỉ số dưới (VD: H2SO4)
CTRL + SPACBAR: xóa định dạng thủ công.
CTRL + SHIFT + Z: xóa định dạng được thực hiện bằng phím tắt.
CTRL + SHIFT + Q: tạo font chữ Symbol.
CTRL + D: hiển thị hộp thoại Font.
SHIFT + F1: xem kiểu định dạng cỡ chữ.
CTRL + SHIFT + F: chuyển đổi Font chữ.
CTRL + SHIFT + K/A: in chữ hoa nhỏ/lớn.
CTRL + SHIFT + C: sao chép thuộc tính vào Clipboard.
CTRL + SHIFT + V: dán định dạng từ Clipboard vào văn bản.
>> Xem thêm: 40 LƯU Ý KHI LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH (BCTC), QUYẾT TOÁN THUẾ 2022
6. Các phím tắt dùng cho hiệu chỉnh văn bản & hình ảnh:
SHIFT + END/HOME: đến cuối/đầu dòng.
SHIFT + PAGE UP/DOWN: lên /xuống 1 màn hình.
CTRL + SHIFT + END/HOME: đến cuối /dầu trang tài liệu.
CTRL + F3: cắt vào Spike.
CTRL + C: copy chữ hình.
CTRL + SHIFT + F1: dán nội dung Spike.
CTRL + SHIFT + C: sao chép dạng thức.
SHIFT + ENTER: dấu cách dòng.
CTRL + ENTER: dấu cách trang.
CTRL + SHIFT +ENTER: dấu cách cột.
7. Các phím tắt dùng để in:
CTRL + P : in tài liệu.
CTRL + ALT + I : xem tài liệu trong chế độ in.
PAGE UP/DOWN : dịch chuyển lên xuống 1 trang.
8. Các phím tắt sử dụng trong chế độ Outline:
SHIFT + N : giảm cấp toàn đoạn.
SHIFT + ALT + + : mở nội dung của đề mục đang hiện hành.
SHIFT + ALT + L:hiển thị dòng đầu tiên hoặc toàn bộ nội dung văn bản.
>> Xem thêm: CÁCH HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THIỆT HẠI TRONG XÂY DỰNG, XÂY LẮP
9. Các phím tắt dùng cho trường:
SHIFT + ALT + D/P/T: trường Date/Page/Time.
CTRL + F9: trường rỗng.
CTRL + ALT + L: trường Listnum.
CTRL + ALT + F7: cập nhật thông tin liên kết trong tài liệu.
F9: cập nhật trường.
CTRL + 6: ngắt liên kết trường.
F11: đến trường kế tiếp.
SHIFT + F11: lùi về trường trước đó.
CTRL +F11: khóa trường.
CTRL + SHIFT + F11: mở khóa trường.
10. Các phím tắt dùng trong Mailmarge:
SHIFT + ALT + K: xem thử kết quả Mail merge.
SHIFT + CTRL + N: trộn tài liệu.
SHIFT + CTRL + M: in tài liệu đã trộn.
SHIFT + CTRL + H: hiệu chỉnh tài liệu Mail merge.
11. Các phím tắt dùng cho chú thích cuối trang trên tài liệu:
SHIFT + ALT + O/X: đánh dấu một mục của mục lục/bảng chỉ mục.
SHIFT + ALT + F/E: chèn chú thích cuối /đầu trang.
12. Các phím tắt dùng cho web:
CTRL + K: chèn Hyperlink.
CTRL + C/V: sao chép/dán Hyperlink.
CTRL + S: sao lưu Hyperlink.
>> Xem thêm: MỘT SỐ HÀM EXCEL THÔNG DỤNG TRONG KẾ TOÁN
Nguồn sưu tầm
——
DÙNG THỬ PHẦN MỀM KẾ TOÁN & BÁN HÀNG MAXV
**Phần mềm Kế toán tiện ích, kiểm soát tốt chứng từ và lên Báo cáo tài chính chuẩn xác.
**Phần mềm Bán hàng quản lý hàng hóa hiệu quả
CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM MAXV VIỆT NAM
Hotline: 0382 325 225 — Tư vấn: 0822 29 0697
Email: Softmaxv@gmail.com || Facebook: Phần Mềm Kế Toán Bán Hàng Maxv