Bài viết dưới đây là: 11 Nghiệp vụ kế toán sản xuất chuyên dùng trong Doanh nghiệp. Mời bạn đọc cùng tham khảo với Maxv.
* Căn cứ pháp lý:
– Thông tư 200/2014/TT-BTC, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 53/2016/TT-BTC.
– Thông tư 133/2016/TT-BTC.
1. Các nghiệp vụ liên quan đến mua nguyên vật liệu
Cần phải lưu ý những các trường hợp khi mua nguyên vật liệu => Để từ đó áp dụng những kiến thức nghiệp vụ kế toán sản xuất cho đúng, cho phù hợp.

2. Các nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ
Mua công cụ dụng dụng cụ liên quan một phần trong việc sản xuất, kinh doanh của Doanh nghiệp (DN) => Cần phải lưu ý những nghiệp vụ liên quan trong trường hợp này.
3. Các nghiệp vụ mua tài sản cố định
– Mua tài sản cố định trả tiền ngay, ghi:
Nợ TK 211 (Nguyên giá, giá mua + Chi phí khác liên quan)
Nợ TK 1331: Thuế giá trị gia tăng
Có TK 112
– Mua tài sản cố định chưa trả tiền ngay, ghi:
Nợ TK 211 (Nguyên giá, giá mua + Chi phí khác liên quan)
Nợ TK 1331
Có TK 331
3.3. Trả tiền mua tài sản cố định
Nợ TK 331 Giá phải trả
Có TK 112; 341
4. Các nghiệp vụ xuất công cụ dụng cụ trong kho mang đi sản xuất (Phân bổ)
Nợ TK 242
Có TK 153
=> Xuất nguyên vật liệu mang đi sản xuất (Định mức nếu có): TK 154
Giả sử TK 154 gồm “TK 1541: NVL; TK 1542: Chi phí nhân công; TK 1543: CCDC (Phân bổ); TK 1544: TSCĐ (Phân bổ); TK: 1545: Chi phí sản xuất chung”.
Nợ TK 154
Có TK 152; 242; 214; 334; 3383; 3384; 3385; 111; 112; 331; 335;153
5. Trường hợp nếu có phế liệu thu hồi nhập kho
Nợ TK 152: NVL
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
>> Xem thêm: GIẢI ĐÁP BÀI TOÁN GIÁ THÀNH CÔNG TY SẢN XUẤT CƠ KHÍ CHẾ TẠO
6. Thành phẩm hoàn thành nhập kho (Giá trị thành phẩm)

Nợ TK155: Số lượng thành phẩm hoàn thành
Có TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
7. Bán thành phẩm
Cũng giống như các nghiệp vụ trên, các nghiệp vụ liên quan đến bán thành phẩm trong nghiệp vụ kế toán sản xuất cũng rất quan trọng. Các kế toán viên cũng cần phải lưu ý nghiệp vụ kế toán sản xuất này trong DN.
8. Các bút toán hạch toán chi phí DN
* Hạch toán lệ phí môn bài
– Hạch toán chi phí lệ phí môn bài, ghi:
Nợ TK 642: Tài khoản chi phí lệ phí môn bài
Có TK 3338, 3339: Tài khoản lệ phí môn bài
– Nộp lệ phí môn bài, ghi:
Nợ TK 3338, 3339
Có TK111, 112
* Hạch toán tiền lương
Hạch toán chi phí lương, ghi:
Nợ TK 642: Tài khoản chi phí
Có TK 334
* Trích bảo hiểm xã hội
– Trích tính vào chi phí DN, ghi:
Nợ TK 642: Tài khoản chi phí
Có TK 3383, 3384, 3385
– Trích vào tiền lương công nhân viên (Bao gồm cả Bộ phận sản xuất), ghi:
Nợ TK 334
Có TK 3383, 3384, 3385
* Trả lương, ghi:
Nợ TK 334 (Trừ các khoản trích vào chi phí lương): Trả cả bộ phận sản xuất
Có TK 111, 112
9. Tài khoản phân bổ chi phí CCDC, TSCĐ vào chi phí quản lý
Nợ TK 642: Tài khoản nhận chi phí
Có TK 242, 214, 153
10. Các chi phí khác của DN hạch toán thẳng vào TK 642
Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 141, 331
11. Các bút toán cuối kỳ
– Thuế thu nhập cá nhân (Nếu có).
– Kết chuyển thuế giá trị gia tăng.
– Tính thuế TNDN (Tạm tính, cuối năm).
>> Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
![]() |
||
Tham khảo Phần mềm & Thông tin liên hệ Maxv |
||
– Phần mềm Kế toán
|
– Thông tin Liên hệ
+ Mail: Softmaxv@ gmail.com + Hotline: 0382 325 225 + Kinh doanh: 0862 325 225 |
– Thông tin khác
+ Đăng ký: Nhấn tại đây + Facebook: Trang chủ + Nghiệp vụ: 0987 667 405 |